CPU | Intel Core Ultra 5 125H (2.3 GHz up to 4.5 Hz, 14 Cores, 18 Threads, 18MB Cache) |
RAM | 16GB LPDDR5x 7647MHz |
Ổ cứng | 512GB PCIe® NVMe™ M.2 SSD Gen 4 |
Card VGA | Intel Arc Graphics |
Màn hình | 14.5″, 2.5K+ (2560x1600) IPS, LED, 90Hz, 100% sRGB |
Webcam | 1080P FHD RGB/IR Hybrid with Dual Microphone |
Cổng kết nối |
2 x USB Type C, 3 x USB Type A, 1 x HDMI, 1 x Jack tai nghe 3.5mm, |
Trọng lượng |
322 x 228 x 15.9mm 1.5kg |
Pin | Built-in 4-cell battery (85Wh) |
Đơn giản nhưng không nhàm chán, tối giản nhưng mang đến sự thanh lịch là những gì mô tả về ngoại hình Lenovo Thinkbook 14 G6+. Mặc dù ngoại hình không nổi bật nhưng chiếc máy tính này được nhiều người dùng công nghệ yêu thích bởi phần cứng được nâng cấp mạnh mẽ với bộ vi xử lý Intel Core Ultra và AMD Ryzen mới nhất, đáp ứng tốt nhu cầu công việc của người dùng.
Laptop Lenovo Thinkbook 14 G6+ (2024) sở hữu phong cách tối giản nhưng không hề nhàm chán. Tổng thể máy tính toát lên sự hiện đại, thanh lịch và thời thượng. Máy tính được làm bằng vỏ nhựa với khung nhôm chắc chắn, có khả năng chống uốn cong nhiều khi chịu áp lực mạnh đè lên nó.
Mặt lưng Thinkbook 14 G6+ nổi bật với hai tông màu xám đậm và xám nhạt cùng logo Lenovo và ThinkBook được bố trí gọn gàng. Mặt đáy máy tính được bố trí các lưới thông gió như các lỗ khoét loa, giúp máy hoạt động tốt hơn khi chạy những tác vụ nặng.
Sở hữu ngoại hình nhỏ gọn và nhẹ nên chiếc laptop Lenovo ThinkBook này chỉ nặng 1.5kg với trọng lượng 31.2 x 22.4 x 1.59cm, mang đến tính di động cao, giúp người dùng có thể dễ dàng cầm và mang theo laptop di chuyển ở bất cứ đâu.
Về thiết kế cổng kết nối, Lenovo Thinkbook 14 G6+ được trang bị đầy đủ các cổng kết nối nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu công việc của người các bạn học sinh, sinh viên, doanh nhân. Chiếc máy tính này bao gồm: một cổng USB-C 3.2 Gen 2, một cổng USB-C 4.0, một cổng HDMI, hai cổng USB-A 3.2 Gen 1, cổng RJ45, đầu đọc thẻ nhớ MicroSD, một cổng USB-A 2.0 và giắc cắm tai nghe 3.5mm.
Lenovo Thinkbook 14 G6+ (2024) sở hữu màn hình 14.5 inch với các viền bezels được thiết kế mỏng không chỉ mang đến nhiều không gian hiển thị hơn mà còn giúp tổng thể máy trở nên “thoáng” hơn, hiện đại hơn. Màn hình Thinkbook 14 G6+ có nhiều tùy chọn độ phân giải khác nhau bao gồm:
- Đi kèm tùy chọn CPU Intel là màn hình có độ phân giải 2.5K+ (2560x1600 pixels), tần số quét 90Hz hoặc 120Hz cùng độ bao phủ màu 100% sRGB.
- Đi kèm tùy chọn CPU AMD là màn hình có độ phân giải i3K (3072 x 1920 pixels), tần số quét 120Hz cùng độ bao phủ màu 100% DCI-P3.
Cả hai tùy chọn độ phân giải đều cho màu hình ảnh sống động, màu sắc tươi mới, độ chuẩn màu cao đem lại những trải nghiệm mãn nhãn khi xem phim hoặc thực hiện các công việc liên quan đến độ chuẩn màu cao như thiết kế đồ họa, edit video,...
Lenovo Thinkbook 14 G6+ (2024) được trang bị đa dạng các tùy chọn cấu hình khác nhau bao gồm cả Intel Core Ultra và AMD Ryzen mới nhất như sau:
- Tùy chọn Intel có: Core Ultra 5 125H và Core Ultra 7 155H và card Intel® Arc™ graphics
- Tùy chọn AMD có Ryzen 7 8845H và card AMD Radeon™ 780M
Cả hai cấu hình Intel và AMD đều được các chuyên gia công nghệ đánh giá cao về mặt hiệu năng và chạy mượt mọi tác vụ văn phòng, đồ họa Tuy nhiên để đánh giá thực tế về mặt hiệu suất thì mình đã chạy thử các CPU này trong một số ứng dụng quen thuộc như Cinebench R23, Geekbench 6 và Cinebench 2024. Kết quả mình nhận được lần lượt như sau:
Ứng Dụng | Điểm Số | Intel Core Ultra 5 125H | Intel Core Ultra 7 155H | AMD Ryzen 7 8845H |
Cinebench R23 | Đơn nhân | 1664 | 1752 | 1782 |
Đa nhân | 12639 | 14862 | 17010 | |
Geekbench 6 | Đơn nhân | 2224 | 2386 | 2620 |
Đa nhân | 11536 | 12518 | 3258 | |
Cinebench 2024 | Đơn nhân | 100 | - | 103 |
Đa nhân | 847 | - | 866 |
Từ kết quả trên chúng ta dễ dàng thấy rằng hiệu suất tổng thể trên AMD Ryzen 7 8845H có phần nhỉnh hơn hai cấu hình còn lại của Intel. Nhưng nhìn chung chúng đều đáp ứng tốt mọi nhu cầu công việc của người dùng từ các công việc văn phòng hằng ngày, các ứng dụng đồ hoạ 2D hay 3D mượt mà.
Về hiệu suất đồ họa, cả Intel® Arc™ graphics và AMD Radeon™ 780M đều là card đồ họa tích hợp nên nó chỉ có khả năng chơi được một số tựa game Esport phổ biến ở cài đặt độ phân giải 1080p chứ không đủ sức mạnh để chơi các tựa game AAA.
Mình đã test hiệu năng trong các bài kiểm tra OpenCL của Geekbench 5, cả hai card đồ họa này đều cho số điểm tương đương nhau:
Kết Quả Trong Bài Kiểm Tra OpenCL của Geekbench 5 | |
AMD Radeon™ 780M | 27.992 điểm |
AMD Radeon™ 780 | 27.429 điểm |
Về dung lượng RAM, máy tính được trang bị các tùy chọn RAM bao gồm 16GB và 32GB chuẩn LPDDR5 với tốc độ bus 5600Mhz cho khả năng chạy đa nhiệm mượt mà, nhất là khi thực hiện các ứng dụng đồ họa nặng. Ổ cứng SSD PCIe 4.0 NVMe M.2 cho tốc độ đọc, ghi nhanh chóng với dung lượng SSD lưu trữ lớn 512GB hoặc 1TB cho phép người dùng thoải mái tải xuống những tệp tin nặng.