CPU | Ryzen 7 8845H (3.8 GHz up to 5.1 GHz, 8 Cores, 16 Threads, 16MB Cache) |
RAM | 32GB LPDDR5x-7500 MHz |
Ổ cứng | 1TB PCIe NVMe M.2 SSD gen 4 |
Card VGA | AMD Radeon 780M |
Màn hình | 16 inches, 2.5K+ (2560x1600) IPS, 16:10, độ phủ màu 100% sRGB,350 nits, 120Hz |
Webcam | 1080P FHD RGB/IR Hybrid with Dual Microphone |
Cổng kết nối |
1x USB 3.2 Gen 2 Type-C, 1x USB 4.0 Type-C, 1x HDMI 2.0, 2x USB 3.2 Gen 1 Type-A, 1x 1x Headphone / mic combo 3.5, 1x RJ45, 1x Micro SD |
Trọng lượng |
35.6 x 25.1 x 1.69cm 1.84kg |
Hệ điều hành | Win 11 |
Lenovo Thinkbook 16 là chiếc laptop doanh nhân tầm trung có thiết kế mỏng nhẹ, thanh lịch nhưng cũng không kém phần độc đáo. Máy tính sở hữu màn hình hiển thị tuyệt vời, bàn phím cho trải nghiệm tốt cùng hiệu năng mạnh mẽ từ bộ vi xử lý AMD/Intel Core Ultra cùng card đồ hoạ AMD và Intel Arc Graphics, đáp ứng tốt nhu cầu làm việc và giải trí của người dùng. Và đây sẽ là người bạn đồng hành tuyệt vời dành cho các bạn học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, doanh nhân,....
Thanh lịch, sang trọng và độc đáo là những gì người yêu công nghệ nhắc đến trên các dòng laptop ThinkBook của Lenovo và Thinkbook 16 cũng không phải là ngoại lệ. Tổng thể máy tính được thiết kế vuông vắn, liền mạch với phần mặt lưng được làm nhám với hai tông màu xám đậm và xám nhạt. Đi kèm đó là logo ThinkBook mang đến độ nhận diện thương hiệu cao. Đồng thời, bản lề được thiết kế linh hoạt với góc mở lên đến 180 độ, giúp người dùng có thể dễ dàng điều chỉnh màn hình sao cho phù hợp trong quá trình làm việc.
Về chất lượng, Lenovo Thinkbook 16 được hoàn thiện bằng chất liệu hợp kim chắc chắn giúp nó không gặp hiện tượng uốn cong hay flex trong quá trình làm việc. Nó đạt tiêu chuẩn quân sự MIL-STD-810 có khả năng hoạt động bền bỉ, cho khả năng chống sốc, chống va đập tốt.
Với trọng lượng 1.84kg với kích thước 35.6 x 25.1 x 1.69cm, Lenovo Thinkbook 16 2024 có tính di động cao, giúp người dùng có thể dễ dàng bỏ vào trong balo hay túi xách lớn để mang theo khi di chuyển.
Ngay từ tên gọi của mình, chiếc laptop Lenovo Thinkbook 16 sở hữu màn hình 16 inch với độ phân giải 2.5K+ (2560x1600 pixels) cho trải nghiệm hình ảnh sắc nét, sống động khi lướt web, xem phim.Tỷ lệ khung hình 16:10 mang đến nhiều không gian hiển thị hơn theo chiều dọc hơn màn hình 16:9. Đi kèm với đó là tấm nền IPS cho góc nhìn rộng, cho hình ảnh hiển thị sống rộng, rõ nét ở nhiều góc nghiêng khác nhau.
Độ sáng màn hình laptop Lenovo ThinkBook ở mức 350 nits, vừa đủ để người dùng có thể mang theo máy tính làm việc trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời. Độ phủ màu đạt 100% sRGB cho màu sắc hiển thị chính xác khi thực hiện các công việc sáng tạo nội dung, thiết kế đồ hoạ, edit video. Đặc biệt màn hình có tần số quét 120Hz cho trải nghiệm hình ảnh, chuyển động diễn ra mượt mà, không gặp hiện tượng xé hình hay giật, lag.
Mặc dù hai cạnh laptop được làm mỏng nhẹ nhưng Thinkbook 16 được trang bị đầy đủ các cổng kết nối bao gồm: một cổng USB Type-C 3.2 Gen 2, một cổng USB Type-C 4.0, hai cổng USB Type-A 3.2 Gen 1, cổng HDMI 2.0, giắc cắm tai nghe 3.5mm, đầu đọc thẻ nhớ SD và cổng RJ45. Sự đa dạng về cổng vật lý giúp Lenovo Thinkbook 16 dễ dàng kết nối với các thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím, máy chiếu,...
Điểm nhấn sức mạnh ẩn sâu bên trong Lenovo Thinkbook 16 nằm ở bộ vi xử lý AMD của Rồng Đỏ và Intel của Đội xanh với nhiều cấu hình khác nhau. Và trong bài viết này mình đã có các tùy chọn cấu hình như sau:
- Tuỳ chọn 1: bộ vi xử lý Ryzen 7 8845H và card đồ hoạ AMD Radeon 780M
- Tuỳ chọn 2: CPU Intel Core Ultra 5 125H và card đồ họa tích hợp Intel Arc Graphics
- Tuỳ chọn 3: CPU Intel Core Ultra 7 155H và card đồ họa tích hợp Intel Arc Graphics
Cả ba tuỳ chọn này đều được trang bị 16GB RAM DDR5 với tốc độ bus 5600MHz cho khả năng chạy mượt mọi tác vụ đa nhiệm. Mình đã chạy thử 20-25 tab Chrome cùng ứng dụng Youtube mà không gặp hiện tượng giật, lag. Ổ cứng SSD PCIe 4.0 với dung lượng 1TB mang đến không gian lưu trữ rộng lớn, cho phép người dùng tải xuống những tệp tin có dung lượng lớn.
Để kiểm chứng hiệu suất tổng thể của ba tuỳ chọn trên, mình đã sử dụng các ứng dụng quen thuộc như Cinebench R23, Geekbench 6, Passmark CPU . Và dưới đây là kết quả mà mình nhận được như sau:
Ứng Dụng | Số Điểm | Ryzen 7 8845H | Intel Core Ultra 5 125H | Intel Core Ultra 7 155H |
Cinebench R23 | Đơn nhân | 1789 | 1657 | 1766 |
Đa nhân | 16353 | 12685 | 14826 | |
Geekbench 6 | Đơn nhân | 2641 | 2223 | 2388 |
Đa nhân | 13261 | 11543 | 12510 | |
Passmark CPU | Đơn nhân | 3753 | 3571 | 3548 |
Đa nhân | 28853 | 22417 | 24956 |
Nhìn vào thông số trên bạn dễ dàng thấy rằng hiệu suất đa nhân trên bộ vi xử lý Ryzen 7 8845H có phần nhỉnh hơn một chút so với chip Intel Core Ultra. Tuy nhiên xét về hiệu suất tổng thể thì cả ba tuỳ chọn này đều chạy mượt mọi tác vụ văn phòng và ứng dụng đồ hoạ 2D như Photoshop, AI,...
Về khả năng chơi game, cả AMD Radeon 780M và Intel Arc Graphics đều có thể chạy mượt các tựa game eSport phổ biến hiện nay như LOL, DOTA 2, GTA V ở cài đặt cao với độ phân giải 1080p, FPS trung bình từ 60-85 mà không gặp hiện tượng bất cứ khó khăn gì.
*